GMT là gì?

GMT là gì? Múi giờ GMT các nước trên thế giới

GMT là gì? Đây là thắc mắc của rất nhiều người khi tìm hiểu về giờ, các múi giờ trên thế giới. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn đầy đủ thông tin về GMT, lịch sử ra đời cũng như các thông tin liên quan đến giờ GMT. Mời các bạn theo dõi!

GMT là gì?

Múi giờ GMT được viết tắt bởi cụm từ có tên tiếng Anh là Greenwich Mean Time, được hiểu cụ thể là giờ trung bình hằng năm dựa trên thời gian hàng ngày khi Mặt trời đi qua Kinh tuyến gốc (kinh tuyến 0) của Trái Đất tại Đài thiên văn Hoàng gia Greenwich. Đây là múi giờ được sử dụng phổ biến như ký hiệu quốc tế kể từ đầu năm 1884 và được tính bắt đầu từ nửa đêm hôm trước cho đến đêm ngày tiếp theo.

GMT là gì?
Tìm hiểu múi giờ GMT là gì?

Ví như như giờ GMT tại Việt Nam là +7, tức là nó sẽ chênh lệch 7 giờ so với giờ GMT tại Anh. Nên nếu như ở Greenwich đang là 6 giờ sáng thì khi đó ở Việt Nam đang là 13h00 chiều.

Lịch sử ra đời của khung giờ GMT là gì?

Vào trước năm 1650, còn người ta đã tìm ra được quy luật vận hành ngày đêm của Mặt Trời và Trái Đất. Và đây cũng là năm người Anh chuyển quy luật này thành thời gian chính thống ở trên chiếc đồng hồ quả lắc của họ.

Người phát minh ra bộ quy đổi thời gian và Mặt Trời sang thời gian thực tế trên đồng hồ là John Flamsteed. Ông đã cho xuất bản chúng vào năm 1670. Sau đó ông đã trở thành Nhà thiên văn học đầu tiên của Hoàng gia Anh và tiếp tục chuyển về đài thiên văn Greenwich để nghiên cứu, làm việc.

Tại đây ông đã cài đặt chiếc đồng hồ quả lắc của mình theo giờ địa phương và gọi đó là giờ trung bình Greenwich. Trong thời gian này thì giờ GMT mới chỉ quan trọng đối với các nhà thiên văn. Mãi đến sau này nó mới bắt đầu phổ biến và được sử dụng nhiều hơn trên thế giới.

Sự phân chia múi giờ GMT trên kinh độ

Múi giờ GMT có chức năng cung cấp thời gian theo chuẩn các vị trí ở trên Trái Đất theo kinh độ, kinh tuyến Greenwich.

Sử dụng múi giờ GMT có thể giúp cho các nhà thám hiểm tìm ra vị trí họ ở trên biển dễ dàng hơn rất nhiều. Do đó mà các đoàn thám hiểm, thủy thủ thường phải trang bị thêm đồng hồ với chế độ xem giờ quốc tế dựa vào múi GMT.

Phân chia múi giờ GMT dừa theo kinh độ
Tìm hiểu sự phân chia múi giờ GMT dừa theo kinh độ

Múi giờ GMT tiêu chuẩn trên thế giới

Ở giữa thế kỷ XIX thì múi giờ GMT chưa quá phổ biến, nhiều người địa phương vẫn sử dụng theo giờ địa phương không có bất kỳ quy định quy chuẩn nào. Cho tới năm 1850-1860, hệ thống đường sắt được mở rộng kết hợp với mạng lưới liên lạc rộng hơn mọi người mới nghĩ đến sự cần thiết của một hệ thống giờ chuẩn trên toàn cầu.

Sau đó một số công ty đường sắt tại Anh bắt đầu áp dụng giờ GMT để xác lập được một thời gian biểu nhất định giúp các chuyến tàu không bị nhầm lẫn. Tới tháng 12/1874 giờ GMT đã được Tailway Clearing House thông qua ở trên toàn nước Anh và được gọi là “giờ đường sắt”.

Vào năm 1882 kinh tuyến Greenwich chính được lựa chọn là kinh tuyến gốc của thế giới và sau đó Hoa Kỳ đã lựa chọn nó làm cơ sở cho hệ thống giờ quốc gia mình.

Vào cuối thế kỷ XIX ước tính đã có tới 72% các quốc gia sử dụng hệ thống giờ toàn cầu GMT và từ đó các nước cũng đã dần thay đổi, lựa chọn Greenwich với kinh độ 0 để thuận tiện trao đổi thương mại giữa các quốc gia khác nhau.

Do đó kinh tuyến gốc ở tại Greenwich cũng đã trở thành một điểm gốc và là trung tâm thời gian biểu của các nước trên toàn thế giới. GMT trở thành nền tảng thời gian mà nhân loại sử dụng.

Cách tính giờ GMT

Giờ chuẩn GMT chính là được tính từ Greenwich và được thay đổi dần theo quy luật địa lý hướng sang Bắc, Nam. Bởi Trái Đất có hình tròn, vì thế cần có kinh tuyến gốc ở đài Greenwich làm điểm bắt đầu và điểm kết thúc. Do đó giờ GMT ở các quốc gia được tính bằng cách cộng hay trừ theo giờ GMT.

Cách tính giờ GMT
Làm thế nào để tính giờ GMT chuẩn xác =)))

Cụ thể để tình được giờ GMT chúng ta cần dựa theo những bước đơn giản như sau:

  • Bước 1: Xác định chính xác kinh tuyến gốc sở Greenwich, Anh và kinh tuyến của quốc gia đó. Sau đó chỉ cần đếm số đường kinh tuyến giữa kinh tuyến của quốc gia bạn và kinh tuyến gốc.
  • Bước 2: Nhìn vào bản đồ của thế giới để xác định được quốc gia đó đang ở Đông hay Tây so với kinh tuyến gốc. Tính khoảng cách từ quốc gia đó cách kinh tuyến gốc bao nhiêu kinh tuyến.
  • Bước 3: Đặt dấu cộng hay dấu trừ theo nguyên tắc trên sẽ ra được số giờ của quốc gia cần tính. Nếu như ở phía Đông thì GMT sẽ được cộng thêm GMT + 0, còn nếu ở phía Tây thì GMT sẽ được trừ đi GMT – 0

Ví dụ: Việt Nam nằm phía Đông so với kinh tuyến gốc, và cách kinh tuyến gốc 7 kinh tuyến nên GMT của Việt Nam được tính là GMT+7.

Bảng múi giờ GMT của các quốc gia trên thế giới

Dưới đây là bảng múi giờ GMT đầy đủ của các quốc gia trên thế giới mà các bạn có thể tham khảo:

  • Giờ GMT của quốc gia bắt đầu bằng chữ A

Tên quốc gia – Thành phố

Múi giờ

Algeria – Algiers

GMT + 1

Albania – Tirane

GMT + 1

Angola – Luanda

GMT + 1

Andorra – Andorra La Vella

GMT + 1

Afghanistan – Kabul

     GMT + 4.30

Australia – Canberra

  GMT + 10

Argentina – Buenos Aires

GMT – 3

Armenia – Yerevan

GMT + 4

Antigua and Barbuda

GMT – 4

Azerbaijan – Baku

GMT + 4

Austria – Vienna

GMT + 1

  • Giờ GMT các quốc gia bắt đầu bằng chữ B

Tên quốc gia – Thành phố

Múi giờ

Bahamas – Nassau

GMT – 5

Bahrain – Al Manamah

GMT + 3

Barbados – Bridgetown

GMT – 4

Bangladesh – Dhaka

GMT + 6

Belize – Belmopan

GMT – 6

Belarus – Minsk

GMT + 2

Belgium – Brussels

GMT + 1

Bhutan – Thimphu

GMT + 6

Bosnia – Sarajevo

GMT + 1

Botswana – Gaborone

GMT + 2

Bulgaria – Sofia

GMT + 2

Brunei Darussalam

GMT + 8

Burkina Faso – Ouagadougou

GMT 0

Burundi – Bujumbura

GMT + 2

Brazil – Distrito Federal

GMT – 3

Bolivia – La Paz

GMT – 4

Benin – Porto Novo

GMT + 1

  • Giờ GMT của quốc gia bắt đầu bằng chữ C

Tên quốc gia – Thành phố

Múi giờ

Cambodia – Phnom Penh

GMT + 7

Cameroon – Yaounde

GMT + 1

Canada – Ontario – Ottawa

GMT – 5

Cape Verde – Praia

GMT – 1

Central African Republic

GMT + 1

Chad – N’djamena

GMT + 1

Chile – Santiago

GMT – 4

China – Beijing

GMT + 8

Colombia – Bogotá

GMT – 5

Comoros – Moroni

GMT + 3

Congo – Brazzaville

GMT + 1

Congo Dem. Rep. – Kinshasa

GMT + 1

Cook Islands – Rarotonga

  GMT – 10

Costa Rica – San Jose

GMT – 6

Cote D’Ivoire – Yamoussoukro

         GMT 0

Croatia – Zagreb

GMT + 1

Cuba – Havanna

GMT – 5

Cyprus – Nicosia

GMT + 2

Czech Republic – Prague

GMT + 1

  • Giờ GMT của quốc gia bắt đầu bằng chữ D

Tên quốc gia – Thành phố

Múi giờ

Denmark – Copenhagen

GMT + 1

Djibouti – Djibouti

GMT + 3

Dominica – Roseau

GMT – 4

Dominican Republic

GMT – 4

  • Giờ GMT của quốc gia bắt đầu bằng chữ E

Tên quốc gia – Thành phố

Múi giờ

East Timor – Dili

GMT + 9

Ecuador – Quito

GMT – 5

Eqypt – Cairo

GMT + 2

El Salvador – San Salvador

GMT – 6

Equatorial Guinea – Malabo

GMT + 1

Eritrea – Asmera

GMT + 3

Estonia – Tallinn

GMT + 2

Ethiopia – Addis Ababa

GMT + 3

  • Giờ GMT của quốc gia bắt đầu bằng chữ F

Tên quốc gia – Thành phố

Múi giờ

Fiji – Suva

GMT 0

Finland – Helsinki

GMT + 2

France – Paris

GMT + 1

  • Giờ GMT của quốc gia bắt đầu bằng chữ G

Tên quốc gia – Thành phố

Múi giờ

Gabon – Libreville

GMT + 1

Gambia – Banjul

GMT 0

Georgia – Tbilisi

GMT + 4

Germany – Berlin – Berlin

GMT + 1

Ghana – Accra

GMT 0

Greece – Athens

GMT + 2

Grenada – Saint George’s

GMT – 4

Guatemala – Guatemala

GMT – 6

Guinea – Conakry

GMT 0

Guinea Bissau – Bissau

GMT 0

Guyana – Georgetown

GMT – 4

  • Giờ GMT của quốc gia bắt đầu bằng chữ H

Tên quốc gia – Thành phố

Múi giờ

Haiti – Port-au-Prince

GMT – 5

Honduras – Tegucigalpa

GMT – 6

Hungary – Budapest

GMT + 1

  • Giờ GMT của quốc gia bắt đầu bằng chữ I

Tên quốc gia – Thành phố

Múi giờ

Iceland – Reykjavik

GMT 0

India – New Delhi

GMT + 5.30

Indonesia – Java – Jakarta

GMT + 7

Iran – Tehran

GMT + 3.30

Iraq – Baghdad

GMT + 3

Ireland – Dublin

GMT 0

Isle of Man – Douglas

GMT 0

Israel – Jerusalem

GMT + 2

Italy – Rome

GMT + 1

  • Giờ GMT của quốc gia bắt đầu bằng chữ J

Tên quốc gia – Thành phố

Múi giờ

Jamaica – Kingston

GMT – 5

Japan – Tokyo

GMT + 9

Jordan – Amman

GMT + 2

  • Giờ GMT của quốc gia bắt đầu bằng chữ K

Tên quốc gia – Thành phố

Múi giờ

Kazakstan – Astana

GMT + 6

Kenya – Nairobi

GMT + 3

Kiribati – Tarawa

GMT + 12

Kosovo – Pristina

GMT + 1

Kuwait – Kuwait City

GMT + 3

Kyrgyzstan – Bishkek

GMT + 5

  • Giờ GMT của quốc gia bắt đầu bằng chữ L

Tên quốc gia – Thành phố

Múi giờ

Laos – Vientiane

GMT + 7

Latvia – Riga

GMT + 2

Lebanon – Beirut

GMT + 2

Lesotho – Maseru

GMT + 2

Liberia – Monrovia

GMT 0

Libya – Tripoli

GMT + 2

Liechtenstein – Vaduz

GMT + 1

Lithuania – Vilnius

GMT + 2

Luxembourg – Luxembourg

GMT + 1

  • Giờ GMT của quốc gia bắt đầu bằng chữ M

Tên quốc gia – Thành phố

Múi giờ

Macedonia – Skopje

GMT + 1

Madagascar – Antananarivo

GMT + 3

Malawi – Lilongwe

GMT + 2

Malaysia – Kuala Lumpur

GMT + 8

Mali – Bamako

GMT 0

Malta – Valletta

GMT + 1

Mauritania – Nouakchott

GMT 0

Mauritius – Port Louis

GMT + 4

Mexico – Mexico City

GMT – 6

Moldova – Kishinev

GMT + 2

Monaco – Monaco

GMT + 1

Mongolia – Ulaanbaatar

GMT + 8

Morocco – Rabat

GMT 0

Mozambique – Maputto

GMT + 2

Myanmar – Rangoon

GMT + 6.30

  • Giờ GMT của quốc gia bắt đầu bằng chữ N

Tên quốc gia – Thành phố

Múi giờ

Namibia – Windhoek

GMT + 1

Nauru – Makwa

GMT + 12

Nepal – Kathmandu

GMT + 6

Netherlands – Amsterdam

GMT + 1

New Zealand – Wellington

GMT + 12

Nicaragua – Managua

GMT – 6

Niger – Niamey

GMT + 1

Nigeria – Abuja

GMT + 1

Niue – Alofi

GMT – 11

North Korea – Pyongyang

GMT + 9

Norway – Oslo

GMT + 1

  • Giờ GMT của quốc gia bắt đầu bằng chữ O

Tên quốc gia – Thành phố

Múi giờ

Oman – Muscat

GMT + 4

  • Giờ GMT của quốc gia bắt đầu bằng chữ P

Tên quốc gia – Thành phố

Múi giờ

Pakistan – Islamabad

GMT + 5

Palau – Koror

GMT + 9

Panama – Panama

GMT – 5

Papua New Guinea

GMT + 10

Paraguay – Asuncion

GMT – 4

Peru – Lima

GMT – 5

Philippines – Manilla

GMT + 8

Poland – Warsaw

GMT + 1

Portugal – Lisbon

GMT 0

Puerto Rico – San Juan

GMT – 4

  • Giờ GMT của quốc gia bắt đầu bằng chữ Q

Tên quốc gia – Thành phố

Múi giờ

Qatar – Ad Dawhah

GMT + 3

  • Giờ GMT của quốc gia bắt đầu bằng chữ R

Tên quốc gia – Thành phố

Múi giờ

Reunion (French) – Denis

GMT + 4

Romania – Bucharest

GMT + 2

Russia – Moscow

GMT + 3

Rwanda – Kigali

GMT + 2

  • Giờ GMT của quốc gia bắt đầu bằng chữ S

Tên quốc gia – Thành phố

Múi giờ

Saint Kitts & Nevis

GMT – 4

Saint Lucia – Castries

GMT – 4

Saint Vincent & Grenadines

GMT – 4

Samoa – Apia

GMT – 11

San Marino – San Marino

GMT + 1

Sao Tome and Principe

GMT 0

Saudi Arabia – Riyadh

GMT + 3

Senegal – Dakar

GMT 0

Seychelles – Victoria

GMT + 4

Sierra Leone – Freetown

GMT 0

Singapore -Singapore

GMT + 8

Slovak Republic – Bratislava

GMT + 1

Slovenia – Ljubljana

GMT + 1

Solomon Islands – Hontara

GMT + 11

Somalia – Mogadishu

GMT + 3

South Africa – Pretoria

GMT + 2

Spain – Madrid

GMT + 1

Sri Lanka – Colombo

GMT + 6

Sudan – Khartoum

GMT + 3

Suriname – Paramaribo

GMT – 3

Swaziland – Mbabane

GMT + 2

Sweden – Stockholm

GMT + 1

Switzerland – Bern

GMT + 1

Syria – Damascus

GMT + 2

  • Giờ GMT của quốc gia bắt đầu bằng chữ T

Tên quốc gia – Thành phố

Múi giờ

Taiwan – Taipei

GMT + 8

Tajikistan – Dushanbe

GMT + 5

Tanzania – Dar es Salaam

GMT + 3

Thailand – Bangkok

GMT + 7

Togo – Lome

GMT 0

Tonga – Nukualofa

GMT + 13

Trinidad and Tobago

GMT – 4

Tunisia – Tunis

GMT + 1

Turkey – Ankara

GMT + 2

Turkmenistan – Ashgabat

GMT + 5

Tuvalu – Funafuti

GMT +12

  • Giờ GMT của quốc gia bắt đầu bằng chữ U

Tên quốc gia – Thành phố

Múi giờ

U.K. – England – London

GMT 0

U.S.A. – Washington D.C

GMT – 5

Uganda – Kampala

GMT + 3

Ukraine – Kiev

GMT + 2

United Arab Emirates

GMT + 4

Uruguay – Montevideo

GMT – 3

Uzbekistan – Tashkent

GMT + 5

  • Giờ GMT của quốc gia bắt đầu bằng chữ V

Tên quốc gia – Thành phố

Múi giờ

Vanuatu – Vila

GMT + 11

Vatican City State

GMT + 1

Venezuela – Caracas

GMT – 4

Vietnam – Hanoi [KSV]

GMT + 7

  • Giờ GMT của quốc gia bắt đầu bằng chữ Y

Tên quốc gia – Thành phố

Múi giờ

Yemen – Sana

GMT + 3

Yugoslavia – Serbia – Belgrade

GMT + 1

  • Giờ GMT của quốc gia bắt đầu bằng chữ Z

Tên quốc gia – Thành phố

Múi giờ

Zambia – Lusaka

GMT + 2

Zimbabwe – Harare

GMT + 2

Cách xem đồng hồ GMT

Greenwich sẽ là đại diện cho mốc giờ 0. Nếu như bạn muốn biết được thời gian tại nơi nào, chỉ cần cộng hay trừ số múi giờ lệch (số kinh tuyến) so với Greenwich.

Có thể thấy để xem được giờ GMT trên đồng hồ người dùng chỉ cần thực hiện một số phép toán cơ bản để tính giờ. Vì thế dù bạn có ở bất cứ đâu chỉ cần xoay vòng bexel có số múi giờ lệch so với giờ Anh là sẽ biết được chính xác thời gian.

Nhận biết đồng hồ có chức năng xem giờ GMT

Những đồng hồ có chức năng xem giờ GMT là những chiếc đồng hồ có 2 múi giờ khác nhau và được xác định trên chuẩn giờ GMT. Vì thế để nhận diện được chúng ta cần lưu ý một số đặc điểm sau:

Nhận biết đồng hồ có chức năng xem giờ GMT
Cách nhận biết đồng hồ có chức năng xem giờ GMT
  • Trên mặt đồng hồ thường xuất hiện thiết kế 24 múi giờ.
  • Có vòng quay 24 giờ hoặc vòng Bezel xoay 2 chiều.
  • Núm chỉnh đồng hồ cũng có 4 nấc, trong đó 3 nấc để chỉnh sửa thời gian cũng nấc đóng.
  • Ngoài 3 kim thông thường có thêm kim GMT.

Như vậy trên đây chúng tôi đã cùng các bạn đi tìm hiểu rất chi tiết về GMT là gì. Mong rằng những chia sẻ trên giúp bạn giải đáp thắc mắc về GMT, biết cách tính giờ GMT thật chính xác.

[adsense_block_detail]
Website đang trong quá trình chạy thử nghiệm